Cấp bảo vệ IP là gì ?
IP (Ingress Protection) mã này bao gồm 4 chữ số để chỉ ra cấp độ kín, khả năng chống lại sự xâm nhập của vật rắn và chất lỏng vào bên trong thiết bị theo định nghĩa của tiêu chuẩn quốc tế IEC60529.
IP_chỉ số thứ 1_chỉ số thứ 2
Chỉ số thứ 1: khả năng của thiết bị chống lại sự xâm nhập vào bên trong của các vật rắn.
Chỉ số thứ 2: khả năng của thiết bị chống lại sự xâm nhập vào bên trong của các chất lỏng.
Chỉ số |
Cấp bảo vệ |
Chỉ số thứ 2 |
Cấp bảo vệ |
0 |
Không bảo vệ. |
0 |
Không bảo vệ. |
1 |
Chống sự xâm nhập của vật thể rắn có kích thước > 50mm. (như va chạm không chủ ý của bàn tay...) |
1 |
Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước theo phương nhỏ giọt thẳng đứng từ trên xuống. |
2 |
Chống sự xâm nhập của vật thể rắn có kích thước > 12.5mm. (như ngón tay...) |
2 |
Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước nhỏ giọt theo phương thẳng đứng và góc nghiêng 15 độ so với vị trí chuẩn của nó. |
3 |
Chống sự xâm nhập của vật thể rắn có kích thước >2.5mm. (như các dụng cụ, dây điện...) |
3 |
Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước theo phương thẳng đứng hoặc nước xịt vào góc nghiêng đến 60 độ, lượng nước đến 10 lít/phút ở áp suất phun 80-100kN/m2 trong 5 phút sẽ không gây ảnh hưởng thiết bị. |
4 |
Chống sự xâm nhập của vật thể rắn có kích thước > 1mm. (như các dụng cụ & dây điện nhỏ...) |
4 |
Chống lại sự xâm nhập của nước bắn tung tóe vào theo bất kỳ hướng nào, lượng nước đến 10 lít/phút ở áp suất phun 80-100kN/m2 trong 5 phút sẽ không gây ảnh hưởng thiết bị. |
5 |
Không ngăn chặn hoàn toàn sự xâm nhập của bụi, nhưng sự xâm nhập của bụi cũng không đủ để can thiệp vào hoạt động đạt yêu cầu của thiết bị. |
5 |
Bảo vệ chống lại sự xâm nhập cũa nước được phun vào theo mọi hướng tương đương bằng một vòi phun 6.3mm với tốc độ dòng chảy 12.5 lít/phút tại áp suất phun 30kN/m2 trong 3 phút từ khoảng cách 3 mét sẽ không gây ảnh hưởng thiết bị. |
6 |
Hoàn toàn kín, bảo vệ chống lại hoàn toàn mọi sự tiếp xúc với bụi. |
6 |
Bảo vệ chống lại sự xâm nhập nước có áp lực mạnh hơn được phóng vào theo mọi hướng đương bằng một vòi phun 12.5mm với tốc độ dòng chảy 100 lít/phút tại áp suất phun 100kN/m2 trong 3 phút từ khoảng cách 3 mét sẽ không gây ảnh hưởng thiết bị. |
|
N/A |
7 |
Bảo vệ chống sự xâm nhập của nước khi thiết bị ngập trong nước trong điều kiện xác định của áp suất và thời gian (độ sâu lên đến 1mét trong 30 phút). |
|
N/A |
8 |
Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của nước khi thiết bị ngâm liên tục dưới nước ở các điều kiện được quyết định giữa khách hàng và nhà sản xuất. |
Ngoài các chỉ số kể trên còn có IP69K là một qui định thiết bị được bảo vệ chịu nhiệt cao và áp lực nước theo qui định của tiêu chuẩn DIN40050 của Đức.
Đối với quạt, có nhiều ứng dụng yêu cầu cấp độ đặc biệt cho động cơ. Động cơ sử dụng cho quạt Fantech thường thấy là IPX4, IP44, IP54, IP55, IP56, IP65 và IP66. Trong đó, IPX4 và IP44 cho động cơ của các quạt dân dụng, lắp đặt trong nhà. Xem thêm chi tiết ở đây
Ví dụ: Quạt sử dụng động cơ có cấp độ bảo vệ IP44. Nó có nghĩa rằng bảo vệ sự xâm nhập của vật thể rắn có kích thước >1mm và chống lại sự xâm nhập của nước bắn tung tóe vào theo mọi hướng bất kỳ.
Một số thiết bị khác có ký hiệu cấp bảo vệ chống xâm nhập như IPX0, IPX1, IPX2, IPX3, IPX4, IPX5, IPX6, IPX7, IPX8. “X” ở đây được xem như là thông số lấp đầy hay có nghĩa rằng thiết bị đó được nhà sản xuất bỏ qua các tiêu chí về sự tham gia bảo vệ bụi mà chỉ xem xét đến khả năng chống nước của nó.